"Tôi không muốn trở thành một Thiếu tá để tôi có thể lo lắng về vở kịch hằng ngày với cậu thực thực tập viên." —Thiếu tá Monogram
Francis Monogram, hay chỉ đơn giản, là Thiếu tá Monogram (vì mọi người thường hay trêu chọc tên họ của ông) là Chỉ huy của Đặc vụ P, và thường hay giao cho cậu nhiệm vụ mỗi ngày. Giúp đỡ ông thông báo nhiệm vụ và làm các công việc hằng ngày là thực tập sinh của ông, Carl. Kể từ mùa thứ ba trở lên, ông không ghét bị gọi là Francis nữa.
Norm | Chloe | Tiến sĩ Killbot | Siêu Máy Tính | Chó Rover | Thú mỏ vịt Jerry
Tương lai
Amanda | Xavier | Fred | Candace (tương lai) | Heinz Doofenshmirtz (tương lai thay thế)
Tổ chức, hội nhóm
Fireside Girls | Phineas and the Ferb-Tones | The Baljeatles (ban nhạc) | Jeremy and the Incidentals | Tập đoàn Xấu xa Doofenshmirtz | Love Händel | O.W.C.A. | L.O.V.E.M.U.F.F.I.N.
Thú ăn kiến | Kiến | Gấu | Đặc vụ Chó bun | Gà | Cá sấu | Đặc vụ Tuần lộc | Chó | Vịt | Đại bàng | Đặc vụ F (Cá) | Ếch | Ngỗng đực Gary | Nhím Herman | Linh cẩu Harry | Heinz Doofenshmirtz | Kangaroo | Mèo Karen | Đặc vụ K (Mèo) | Thằn lằn | Lyla Lolliberry | Cầy Mangút Manny | Khỉ | Đặc vụ M (Chuột) | Đặc vụ O (Đà điểu) | Đặc vụ Cú mèo | Heo | Thú mỏ vịt Perry | Gấu trúc Peter | Cún Chihuahua Pinky | Cây trồng trong chậu | Đặc vụ Nhím | Đặc vụ R (Gấu trúc Mỹ) | Ốc sên Sergei | Sóc | Đặc vụ T (Nòng nọc) | Rùa Terry | Rùa biển | Cá voi | Giun | Đặc vụ X (Mộc cầm) | Ngựa vằn