Phineas and Ferb Wiki Tiếng Việt

  Tin nhắn cộng đồng
Chào mừng các bạn đến với Phineas and Ferb Wiki Tiếng Việt, hiện nay mức độ hoạt động của wiki không thường xuyên cho lắm, một số thành viên hiện nay đang viết và bổ sung thêm nội dung các trang quan trọng sao cho hoàn chỉnh.
Nếu các bạn có thể giúp, xin vui lòng tham gia cùng chúng tôi xây dựng wiki này.
Tham quan vui vẻ!

Số thử nghiệm của Báo Ba Bang đã được xuất bản. Các bạn có thể tìm đọc tại tại đây.

READ MORE

Phineas and Ferb Wiki Tiếng Việt
Phineas and Ferb Wiki Tiếng Việt

"Xin lỗi, thưa ngài..."
—Câu thường nói của Carl

Carl Karl, có biệt danh là Thực tập sinh Carl, Tiến sĩ DừaNgười Sóc bởi Tiến sĩ Doofenshmirtz, là thực tập viên không lương và là người quay camera cho Thiếu tá Monogram. Cậu là thực tập viên và rất trung thành với Thiếu tá Monogram. Cậu làm việc ở tổ chức O.W.C.A. để tăng điểm đại học.

Thông tin tiểu sử

Tính cách

Ngoại hình, dáng vẻ

Carl có mái tóc màu hung và xoăn với nước da hơi hồng.Trên mặt cậu có 6 nốt tàn nhang mờ.Cậu đeo một căp kính to có gọng màu tím. Hàng ngày cậu mặc một chiếc áo màu trắng với quần dài màu nâu,đi một đôi giày màu cam-trắng.

Các mối quan hệ

Monogram loses a bet

Thiếu ta Monogram thua Carl trong vụ cá cược.

Thiếu tá Monogram

Quan hệ giữa thiếu tá và Carl giống bạn bè hơn là sếp và nhân viên. Thiếu tá từng phải đấm lưng xoa bóp và cho Carl điều khiển miệng trong khi giao nhiệm vụ cho Perry do thua Carl trong một vụ cá cược.

Tiến sĩ Doofenshmirtz

Doofenshmirtz gọi Carl là "Bác sĩ quả dừa" nhưng dường như hai người chưa bao giờ gặp nhau (Doofenshmirtz thậm chí chỉ gọi Carl là cậu thực tập sinh chứ không gọi tên)

Gia đình Phineas và các bạn

Hội đặc vụ

Thông tin cơ sở

Tập tin:Carl karl.png
  • Tên đầy đủ của cậu đã được tiết lộ là "Carl Karl" trong thẻ tín dụng của cậu ở tập phim "Ain't No Kiddie Ride", trước đó, thẻ tín dụng của cậu ghi là "Karl" trong nhiều tập phim, nhưng tên của cậu lại hiện lên màn hình là Carl trong tập "Swiss Family Phineas".
  • Carl lái một chiếc xe kem bí mật của tổ chức ("Swiss Family Phineas")
  • Thiếu tá Monogram thường gọi cậu là lính mới, điều đó có nghĩa là cậu làm việc cho tổ chức từ đầu mùa hè ("I Scream, You Scream").
  • Tuổi của cậu chưa thể xác định, nhưng cậu rất có thể là một thực tập sinh năm thứ hai để chuẩn bị cho năm học cơ sở tới, như cậu đã đề cập về luận án năm hai về trận động đất và các sự kiện địa chấn" ("At the Car Wash").
  • Carl biết làm món mì Ý (mì sốt spaghetti) nhưng thường xuyên quên tắt bếp ("At The Car Wash").
  • Carl biết sử dụng camera, gỡ giấy kẹt trong máy in, định dạng văn bản, kiểm tra và chỉnh sửa lỗi chính tả ("Swiss Family Phineas")
  • Carl có một trang web riêng ("At The Car Wash", "Undercover Carl") và địa chỉ thư điện tử ("Jerk De Soleil").
  • Carl thích nhảy múa trong "Tiến sĩ Dứa", cậu trong trang phục 1 vũ công hula ("Spa Day")
  • Carl làm việc cho thiếu tá Monogram để hoàn thành chứng nhận thực tập và để đủ tiêu chuẩn vào đại học ("Swiss Family Phineas").
  • Carl sinh ra đã không có mũi, do đó, cậu không có khứu giác (không nhận biết được mùi) ("Ain't No Kiddie Ride")
  • Cậu có riêng một bài hát chủ đề và nó được làm mới ("Undercover Carl")
  • Carl có thể nói được tiếng Pháp ("Invasion of The Ferb Snatchers")
  • Một điều tiết lộ rằng Carl vẽ không tốt lắm ("No More Bunny Bussiness")
  • Một điều không thể phủ nhận, Carl vô cùng vụng về ("It's About Time!")
  • Carl được gọi là Kees trong phiên bản Hà Lan (đã từng chuyển thành John), trong khi tên tiếng Hà Lan là Karel thì gần gũi hơn với bản gốc, được ngân ra hai âm tiết.
  • Carl được gọi là Karel ở Cộng hòa Sec.
  • Carl sợ mùi tỏi ("Brain Drain") mặc dù cậu không có khứu giác ("Brain Drain")
  • Carl thích khủng long ("The Lizard Whisperer")

Xuất hiện


Chỉ nhắc đến

Milo Murphy's Law

  • "Agee Ientee Diogee" (chỉ hồi tưởng)
  • "The Ticking Clock"
  • "Sick Day"
  • "The Dog Who Knew Too Much"
  • "Milo in Space"

Cước chú

x - s - tCông dân Danville
          Trẻ con
Phineas Flynn | Ferb Fletcher | Baljeet Tjinder | Buford Van Stomm | Django Brown | Isabella Garcia-Shapiro | Gretchen | Holly | Katie | Milly | Ginger Hirano | Adyson Sweetwater | Melissa | Cô gái bên lò sưởi (tóc vàng) | Cô gái bên lò sưởi (tóc ngăm đen) | Cô gái bên lò sưởi (tóc nâu) | Suzy Johnson | Irving Du Bois | Balthazar Horowitz | Pedro | Nữ diễn viên Pierre đầu nhỏ | Cindy | Dimitri Popaunicolas | Sally | Tên ngốc của Buford | Cậu bé hát giở
          Thiếu niên
Candace Flynn | Vanessa Doofenshmirtz | Jeremy Johnson | Stacy Hirano | Jenny Brown | Mindy | Wendy | Coltrane | Carl Karl | Johnny | Albert Du Bois | Chad | Sassy Miss K | Tay trống của Jeremy | Lacie | Carla | Monty Monogram | Bạn của Jeremy và Coltrane | Heather | Dana | Cặp sinh đôi | Muscles | Ropey-Face | Milo Murphy
          Người trưởng thành
Linda Flynn-Fletcher | Lawrence Fletcher | Heinz Doofenshmirtz | Charlene Doofenshmirtz | Bà Johnson | Jack Johnson | Danny, Sherman, và Bobbi Fabulous (Love Händel) | Bác sĩ Hirano | Vivian Garcia-Shapiro | Beppo Brown | Francis Monogram | J.B. | Roger Doofenshmirtz | P. P. Otter | Ben Baxter | Clyde Flynn | Betty Jo Flynn | Melanie | Biffany Van Stomm | Esmeralda Poofenplotz | Wanda Acronym | Bridgette Oshinomi | Boris | Thầy McGillicuddy | Lewis | Vị hôn thê của Lewis | Bà Weaver | Khaka Peü Peü | Eliza M. Feyersied | Tiến sĩ Diminuitive | Tiến sĩ Bloodpudding | Crazy Old Coot | Aloyse von Roddenstein | Mẹ của Baljeet | Mẹ của Irving và Albert | Stanky Dog | Bạn gái cũ của Doofenshmirtz | Annabelle Johnson | Elizabeth | Bà Khaka Peü Peü | Glenda Wilkins | Bà Thompson | André Guilbaud | Don | Mẹ và con gái | Nhà nghệ thuật Du Bois Landscape | Hiệu trưởng Lang | Bà Pierpoint
          Động vật
Thú mỏ vịt Perry | Cún Chihuahua Pinky | Cún poodle nhà Johnson | Biff | Nhím Herman | Đặc vụ C | Đặc vụ D | Đặc vụ W | Bucky (đã chết) | Goldie (sống ở đại dương) | Chuột chủi mũi sao | Steve
          Người máy
Norm | Chloe | Tiến sĩ Killbot | Siêu Máy Tính | Chó Rover | Thú mỏ vịt Jerry
          Tương lai
Amanda | Xavier | Fred | Candace (tương lai) | Heinz Doofenshmirtz (tương lai thay thế)
          Tổ chức, hội nhóm
Fireside Girls | Phineas and the Ferb-Tones | The Baljeatles (ban nhạc) | Jeremy and the Incidentals | Tập đoàn Xấu xa Doofenshmirtz | Love Händel | O.W.C.A. | L.O.V.E.M.U.F.F.I.N.
x - s - t Hội điệp viên O.W.C.A.
Lãnh đạo
Thiếu tá Monogram | Wanda Acronym | Đại tá Contraction (trước đây)
Đặc vụ
Thú ăn kiến | Kiến | Gấu | Đặc vụ Chó bun | | Cá sấu | Đặc vụ Tuần lộc | Chó | Vịt | Đại bàng | Đặc vụ F (Cá) | Ếch | Ngỗng đực Gary | Nhím Herman | Linh cẩu Harry | Heinz Doofenshmirtz | Kangaroo | Mèo Karen | Đặc vụ K (Mèo) | Thằn lằn | Lyla Lolliberry | Cầy Mangút Manny | Khỉ | Đặc vụ M (Chuột) | Đặc vụ O (Đà điểu) | Đặc vụ Cú mèo | Heo | Thú mỏ vịt Perry | Gấu trúc Peter | Cún Chihuahua Pinky | Cây trồng trong chậu | Đặc vụ Nhím | Đặc vụ R (Gấu trúc Mỹ) | Ốc sên Sergei | Sóc | Đặc vụ T (Nòng nọc) | Rùa Terry | Rùa biển | Cá voi | Giun | Đặc vụ X (Mộc cầm) | Ngựa vằn
Thực tập sinh
Carl Karl | Carla
Cựu đặc vụ
Norm | Đặc vụ T (Gà tây) | Thỏ Dennis
Liên quan
Trang bị và công nghệ